


Theo định nghĩa được đưa ra bởi ASTM (Hiệp hội Vật liệu Thử nghiệm Hoa Kỳ), mỡ bôi trơn là một sản phẩm rắn đến bán lỏng được cấu tạo bởi chất làm đặc trong chất bôi trơn lỏng. Các chất làm đặc được sử dụng nhiều nhất là xà phòng kim loại, chất làm đặc hữu cơ và vô cơ. Dầu gốc được sử dụng có thể là: dầu gốc khoáng, dầu tổng hợp, dầu thực vật hoặc este có nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng hợp. Sự kết hợp của chất làm đặc, dầu gốc và chất phụ gia mang lại cho dầu mỡ những đặc tính, hiệu suất và phạm vi sử dụng. Viện Mỡ bôi trơn Quốc gia (NLGI) đã phát triển một thang số để phân loại độ đặc của mỡ bôi trơn. Nó xác định 9 loại mỡ bôi trơn riêng biệt, từ 000 (cực lỏng) đến 7 (rắn). Eni cung cấp rất nhiều loại mỡ bôi trơn cho mọi ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau: công nghiệp nặng (nhà máy xi măng, nhà máy thép), sản xuất giấy, nhà máy và ứng dụng hàng hải.
According to the definition given by ASTM (American Society of Testing Material), a lubricating grease is a solid to semifluid product composed by thickening agent in a liquid lubricant. The most used thickeners are metallic soaps, organic and inorganic thickeners. The base oils used can be: mineral, synthetic, vegetable or esters of natural or synthesis origin. The combination of thickeners, base oils and additives gives to the grease its characteristics, performance and range of use. The National Lubricating Grease Institute (NLGI) has developed a numerical scale to classify the consistency of greases. It defines nine distinct grades of greases, ranging from 000 (extremely fluid) to 7 (solid). Eni offers a very wide range of lubricating greases for all applications in a variety of sectors: heavy industry (cement plants, steel mills), papermaking, factories and marine applications.
GREASE LC 2 SE
GREASE MU 3 FS
GREASE MU 3 SE
GREASE MU EP 0 FS
GREASE MU EP 0 SE
GREASE MU EP 1 SE
GREASE MU EP 2 FS
GREASE MU EP 2 SE
GREASE MU EP 3 FS
GREASE MU EP 3 SE
GREASE PV 2 FS
GREASE PV 2 SE
GREASE PHT SE
GREASE NF 2 SE
GREASE SM 2 SE
GREASE SLL/00 SE
